Micropipette là gì?
Micropipette là công cụ không thể thiếu của khoa học hiện đại, đặc biệt là trong các lĩnh vực sinh học phân tử, sinh học tế bào, y học và hoá phân tích. Chúng cho phép vận chuyển chính xác một lượng chất lỏng với thể tích nhỏ tính bằng “microlitter”, thường từ 0.1µL – 1000µL. Nhờ có micropipette, các thí nghiệm có thể được thực hiện với độ chính xác (accuracy) và khả năng tái lập (reproducibility) cao.
Phân loại micropipette
![Phân loại micropipette và công dụng](https://genesmart.vn/wp-content/uploads/2024/01/Phan-loai-micropipette-1.webp)
Có thể phân loại micropipette theo nhiều cách khác nhau, trong đó phổ biến nhất là phân loại theo dung lượng, số kênh, nguyên lý hoạt động, và cơ chế vận hành. Để ngắn gọn và gần gũi hơn với cách gọi của người Việt Nam, GeneSmart sẽ dùng thuật ngữ “pipette” để ám chỉ thuật ngữ “micropipette”.
Phân loại theo dung lượng
Pipette có thể tích cố định (fixed volume pipette): Chỉ có duy nhất 1 lựa chọn về thể tích, thường phù hợp với những quy trình đã tối ưu, không có sự thay đổi. Loại pipette này có ưu điểm về giá thành rẻ, độ chính xác cao, và độ bền tốt hơn so với dòng pipette có thể tích tuỳ chỉnh.
Pipette có thể tích tuỳ chỉnh (adjustable vulome pipette): Tuỳ ý thay đổi thể tích trong phạm vi cho phép. Loại pipette này được rất nhiều phòng thí nghiệm lựa chọn vì tính linh động, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người sử dụng.
Phân loại theo số kênh
Pipette đơn kênh (single channel pipette): Mỗi lần hút nhả chỉ có thể chuyển được một lượng chất lỏng. Loại pipette này cực kỳ phù hợp để làm thí nghiệm có thông lượng nhỏ, khi mà mỗi một nghiệm thức cần một thể tích sử dụng khác nhau.
Pipette đa kênh (multi channel pipette): Thường là loại 8-kênh hoặc 12-kênh, nhưng cũng có loại 4-/6-/16-/48-/96-kênh trên thị trường. Loại pipette này cho phép phân phối hoá chất vào các đĩa 96-/384-/1536-giếng một cách nhanh chóng, đáp ứng những xét nghiệm thông lượng cao như PCR, ELISA.
Phân loại theo nguyên lý hoạt động
Pipette dịch chuyển không khí (air displacement): Có một vùng đệm khí nằm giữa mẫu chất lỏng và piston của pipette. Trước khi hút chất lỏng, piston sẽ đi xuống và đẩy không khí ra ngoài, lượng không khí bị đẩy ra bằng đúng lượng thể tích chất lỏng cần hút. Khi piston di chuyển trở về, một khoảng chân không được tạo ra và sẽ được lấp đầy bằng chất lỏng. Loại pipette này thường được các phòng thí nghiệm lựa chọn vì ít tốn kém và phù hợp hầu hết các loại chất lỏng, bao gồm cả chất lỏng dễ bay hơi và có độ nhớt không quá cao, miễn là sử dụng đúng loại đầu tip và đúng kỹ thuật hút nhả pipette (xem thêm TẠI ĐÂY).
Pipette dịch chuyển dương (positive displacement): Cách thức hoạt động giống hệt như pipette dịch chuyển không khí, tuy nhiên piston sẽ tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng. Để tránh nhiễm chéo, piston của pipette dịch chuyển dương chỉ dùng một lần nên chi phí mỗi lần hút nhả tương đối cao. Loại pipette này phù hợp để hút nhả các chất lỏng dễ bay hơi hoặc có độ nhớt cao, cũng như sẽ hút nhả chính xác hơn các chất lỏng nóng hoặc lạnh vì chúng không bị ảnh hưởng bởi sự biến động nhiệt độ.
Phân loại theo cơ chế vận hành
Pipette cơ (mechanical pipette): Còn gọi là pipette thủ công (manual pipette), được sử dụng rất rộng rãi vì dễ sử dụng và chi phí thấp. Một số loại pipette cơ còn được trang bị tính năng nhả nhiều lần (repeater pipette), giúp tiết kiệm thời gian chuẩn bị hoá chất phản ứng. Xem thêm TẠI ĐÂY.
Pipette điện tử (electronic pipette): Xem thêm TẠI ĐÂY. Thông thường rào cản lớn nhất khiến pipette điện tử không được sử dụng phổ biến trong phòng thí nghiệm đó là vốn đầu tư ban đầu khá cao. Tuy nhiên nếu ngân sách cho phép, những lợi ích sau có thể khiến bạn sẽ suy nghĩ lại:
- Bảo vệ sức khoẻ: Giảm thiểu chấn thương do lặp lại thao tác hút nhả pipette và vặn chỉnh dung lượng.
- Độ chính xác cao hơn: Giảm thiểu sai số do kỹ thuật hút nhả pipette của người sử dụng.
- Tiết kiệm thời gian: Người sử dụng không cần nghỉ ngơi giữa các lần hút nhả pipette, bên cạnh đó phần lớn pipette điện tử cũng được trang bị tính năng multi-dispense cho phép nhả nhiều lần liên tục.
------------
GENESMART CO., LTD | Phân phối ủy quyền 10X Genomics, Altona, Biosigma, Hamilton, IT-IS (Novacyt), Norgen Biotek, Rainin tại Việt Nam.